TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ-CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
LÝ THUYẾT MÔ HÌNH VÀ TỐI ƯU
1. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Nguyễn Hoàng Nam
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Toàn thời gian, Trường ĐH. Nông lâm Tp.HCM
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Cơ điện tử, Khoa Cơ khí Công nghệ, Trường ĐH. Nông lâm Tp.HCM
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Lý thuyết mô hình và tối ưu
- Mã môn học: 207611
- Số tín chỉ: 2
- Môn học: tự chọn
- Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Phương pháp số
- Các môn học kế tiếp: Lý thuyết điều khiển
- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 12 tiết
+ Làm bài tập trên lớp: 3 tiết
+ Thảo luận: 3 tiết
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): 12 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: 15
+ Tự học: 90 tiết
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Cơ điện tử
3. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức:
Nắm được kiến thức cơ bản về mô hình hóa và tối ưu hoá. Kết thúc khóa học, học viên có thể thiết lập các bài toán mô hình và tôi ưu trong kỹ thuật.
- Kỹ năng:
Có các kỹ năng thiết lập và giải các bài toán mô hình và tôi ưu trong kỹ thuật.
- Thái độ, chuyên cần:
Kích thích học viên thấy được tầm quan trọng, có động lực yêu thích, chuyên cần với môn học trên nói riêng và ngành cơ điện tử nói chung.
4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học sẽ cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về mô hình hóa và tối ưu hoá. ứng dụng trong kỹ thuật.
Phần lý thuyết gồm các nội dung chính như lý thuyết cơ bản về thứ nguyên và đồng dạng, lý thuyết mô hình hóa, và lý thuyết tối ưu hóa.
Phần thực hành gồm mô phỏng, giải các bài toán mô hình, tối ưu trên máy tính.
5. Nội dung chi tiết môn học
· Phần giảng dạy lý thuyết
Chương
|
Nội dung
|
1
2
2.1
2.2
2.3
3
3.1
3.2
3.3
4
|
Cơ bản về thứ nguyên và đồng dạng.
Lý thuyết mô hình
Mô hình toán học.
Mô hình vật lý và cách thiết lập mô hình vật lý
Một số bài toán mô hình hoá trong kỹ thuật
Lý thuyết tối ưu
Bài toán qui hoạch tuyến tính
Bài toán qui hoạch phi tuyến
Một số bài toán tối ưu hoá trong kỹ thuật
Ứng dụng Matlab trong mô hình hoá và tối ưu hóa.
|
· Phần giảng dạy thực hành
STT
|
Nội dung
|
1
2
|
Ứng dụng Matlab trong mô hình hoá
Ứng dụng Matlab trong tối ưu hóa.
|
6. Học liệu
1. Nguyễn Văn Hùng, 1998. Giáo trình Thiết kế máy. Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.
2. Nguyễn Văn Hùng, 2008. Phương pháp số và Matlab ứng dụng. Nhà xuất bản nông nghiệp.
3. Nguyễn Hải Thanh, 2005. Giáo trình toán ứng dụng. Nhà xuất bản ĐH Sư phạm.
4. The Mathworks Inc. Matlab; Version 7.5.0.342 (R2007b). Copyright 1984-2007.
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học môn học
|
Tổng
|
||||
Lên lớp
|
Thực hành, thí nghiệm, thực tập giáotrình, rèn nghề, …
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
||||
Lý thuyết
|
Bài tập
|
Thảo luận
|
||||
1. Cơ bản về thứ nguyên và đồng dạng.
|
2
|
|
|
|
5
|
63
|
2. Lý thuyết mô hình
|
5
|
1,5
|
1,5
|
|
20
|
|
3. Lý thuyết tối ưu
|
5
|
1,5
|
1,5
|
|
20
|
|
4. Ứng dụng Matlab trong mô hình hoá và tối ưu hóa.
|
|
|
|
12
|
45
|
57
|
TỔNG SỐ TIẾT
|
120
|
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Thí dụ: Nội dung 1, tuần 1
Hình thức tổ chức dạy học
|
Thời gian, địa điểm
|
Nội dung chính
|
Yêu cầu SV
chuẩn bị
|
Ghi chú
|
Lý thuyết, Bài tập và thảo luận
-Nội dung 1
-Nội dung 2
-Nội dung 3
|
Tuần 1, Giảng đường
Tuần 2,3
Giảng đường
Tuần 5,6
Giảng đường
|
Cơ bản về thứ nguyên và đồng dạng.
Lý thuyết mô hình
Lý thuyết tối ưu
|
Xem trước TL1,2
Xem trước TL1,2
Xem trước TL 1, 2,3
|
|
Bài tập1
Bài tập2
|
Tuần 4
Giảng đường
Tuần 7
Giảng đường
|
Chương 1,2
Chương 3
|
Làm trước BT
Chương 1,2
Làm trước BT
Chương 3
|
|
Thảo luận
|
Tuần 11
Giảng đường
|
Chương 1,2,3
|
Xem trước
Chương 1,2,3
|
|
Thực hành
|
Tuần 8,9,10
PTN BM cơ điện tử
|
Ứng dụng Matlab trong mô hình hoá và tối ưu hóa.
|
Xem trước
Chương 1,2,3
|
|
Tự học, tự nghiên cứu
|
|
Tập trung phần bài tập và thảo luận
|
|
|
Bảng này được thiết kế cho từng nội dung ứng với 1 tuần học, cho đến hết môn học (12 tuần).
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra….
(Xem mục 9 tiếp theo)
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra - đánh giá
9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
- Dự lớp, tích cực tham gia hoạt động môn học: 10%
9.2. Kiểm tra - đánh giá định kì:Bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, chủ nhiệm bộ môn thông qua):
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Đánh giá bài tập: 10%.
- Đánh giá điểm thực tập: 10%
- Chuẩn bị báo cáo & thuyết trình: 20%
9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi cuối học kỳ: 50%
Giảng viên đào tạo
(Ký tên)
|
Chủ nhiệm bộ môn duyệt
(Ký tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
|
Số lần xem trang: 3690
Điều chỉnh lần cuối: